Tư vấn Du học Nhật Bản tại Nghệ An. Tel: 0979618007

https://duhoconta.com


CÁC CÁCH NÓI XIN LỖI BÀNG TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG

CÁC CÁCH NÓI XIN LỖI BÀNG TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG

Văn hóa xin lỗi là vẻ đẹp cao quý trong đời sống giao tiếp của con người. Việc nhận ra lỗi lầm và chân thành nói lời xin lỗi để mong được tha thứ sẽ làm dịu bớt cơn giận dữ hoặc nỗi đau của người khác. Bởi vậy, lời xin lỗi mang tính nhân văn cao trong đời sống, có ý nghĩa về sự đồng cảm và sẻ chia với người bị ta làm tổn thương. 
 Vậy nếu ngay đến cả Xin lỗi bằng tiếng Nhật mà bạn còn nói sai thì bạn thực sự mắc lỗi cực lớn rồi đấy nhé. Hãy cùng #ONTA khám phá 15 cách hay để nói lời xin lỗi chinh phục trái tim người đối diện nhé.
 

👉 Các nhóm từ xin lỗi

 ✅ Nhóm すみません

* すみません [Sumimasen]
Đây là câu xin lỗi thông dụng nhất được người Nhật sử dụng hàng ngày và thương xuyên. Sumimasen như là cách xin lỗi nhẹ nhàng. Nếu bạn lỡ có va chạm vào ai dó trên đường hay trên taù điện ngầm thì hãy nói Sumimasen

0 xin loi trong tieng nhat

* すみませんでした [Sumimasen deshita]
Đây là thì quá khứ của Sumimasen. Sumimasen deshita thường được dùng trong phái nữ. Từ này để xin lỗi những người mà bạn khính trọng. 

Nhóm ごめん

* ごめん [Gomen]
Gomen được coi là cách xin lỗi thân mật suồng xã, dành cho những người thân thiết, gia đình bạn. Đây được coi từ viết tắt của Gomenasai. Ví dụ nếu khi hẹn bạn mà bạn đến trễ thì nói gomen.

* ごめんね [Gomen-ne] -“Tôi rất xin lỗi?”.
Dùng thân thiết, nhẹ nhàng hơn Gomen

1 xin loi trong tieng nhat

* ごめんなさい [Gomenasai] 
Gomennasai là một từ xin lỗi gần gũi. Từ này nghe rất trang trọng, gần gũi nhưng bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ thân thiết. Chú ý đặc biệt là đừng sử dụng Gomenasai với cấp trên của bạn. Nhưng có thể dùng khi người yêu của bạn nổi giận.

 ✅ Nhóm しつれい

* しつれい [Shitsurei]
- Có nghĩa là “Tôi thật thất lễ” . Đó là một cách xin lỗi nhẹ nhàng thể hiện sự thân mật, dùng khi muốn xin phép nơi đông người, như các bữa tiệc trên bàn ăn, xin lỗi vì bất lịch sự. Nếu bạn cần phải lấy thứ gì đó trên bàn tiệc, hãy nói Shitsurei nhé!

* しっけい [Shikkei]
Ý nghĩa của Shikkei tương tự như Shitsurei. Khi bạn sử dụng từ này nghĩa là bạn đã đi làm, đã tự lo cuộc sống của mình.


* しつれいしました [Shitsureishimashita] 
- Là một kiểu thì quá khứ trang trọng của shitsurei. Trong tiếng Nhật, thì quá khứ thường được nghe trang trọng hơn. Nó có thể được hiểu là “Tôi thật mất lịch sự” . Hãy nói Shitsureishimashita khi bạn làm đổ đồ ăn tại một bữa tiệc sang trọng

Nhóm もうしわけ

* もうしわけございませんでした [Moushiwake gozaimasen deshita] 
là một lời xin lỗi mang ý nghĩa thật sự ăn hối lỗi, thể hiện sự lịch sự. Bạn nên chỉ sử dụng nếu bạn đã làm một sai lầm rất lớn . Ví dụ bạn sẽ nói Moushiwake gozaimasen deshita trong trường hợp bạn tung ra thị trường một sản phẩm lỗi.

* もうしわけありませんでした [Moushiwake arimasen deshita]
là một từ xin lỗi rất rất trang trọng, lịch sự. Sử dụng từ này khi bạn là vỡ một thứ gì đó rất quý giá

3 xin loi trong tieng nhat

* まことにもうしわけございありませんでした [Makoto ni moushiwake gozaimasen deshita] 
Cụm từ cuối cùng, từ này rất ít được sử dụng. Nó mang một ý nghĩa vô cùng lịch sự

👉 Các lời xin lỗi thông dụng

- すみません。Xin lỗi anh (chị).
- ごめんなさい。‘Xin lỗi anh (chị).
- 残念ざんねんですが。Thật đáng tiếc! (dùng để từ chối lời mời)
- お邪魔じゃまします。Xin lỗi vì đã làm phiền! (dùng khi đến chơi nhà người khác)
- 申もうし訳わけございません。Xin hãy hiểu cho tôi.
- それは気がつかません。Tôi không cố ý.
- お邪魔じゃまするのは気がつかません。Tôi không cố ý quấy rầy.
- 怒おこらないでください。Xin đừng giận.
- 変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen): Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện gây ra cho bạn
- お詫び申し上げます (owabi moushiagemasu): Tôi chân thành xin lỗi bạn
- 失礼しました (shitsurei shimashita): Nghĩa nhẹ hơn so với từ 大変申し訳ございません, dùng trong kinh doanh, nói chuyện với đối xác
- 恐縮です (kyou shuuku desu): Xin lỗi đã làm phiền. Được dùng nhiều khi nói chuyện với khách hàng trong công việc
- 反省します (hansei shimasu): Ý nghĩa khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.
- 悪いね(waruine): Điều đó/ việc đó thật là xấu
- 恐れ入りますが (osore irimasuga): Là cách mở đầu khi bạn muốn nói những câu kiểu “Tôi sợ phải nói…”, mang ý xin lỗi trước khi muốn bắt đầu xin lỗi hoặc nói về vấn đề gì đó
- なんておわびしていいんのやら (nante owabi shite iinoyara): Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạn
- 申し訳 (moushiwake)
- 陳謝する (chinsya): Xin lỗi ai đó vì đã làm gì đó.

 
ONTA hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ phần nào giúp các bạn chọn được cách nói xin lỗi phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các thắc mắc  cũng như đang tìm một địa chỉ học tiếng Nhật uy tín, cách nói lời cảm ơn tiếng Nhật, tài liệu học tiếng, các Kỹ sư làm việc tại Nhật hay du học sinh... Hãy để lại thông tin chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn nhé!
ONTA chúc các bạn thành công!

...................................................................................................................................
ONTA - Chuyên đào tạo kỹ sư và du học Nhật Bản - Hàn Quốc.
(Thi tuyển, đào tạo và làm hồ sơ trực tiếp tại Vinh)
☎️ Điện thoại: 0965.193.000 (Mr Hiệp)
🏠 Địa chỉ: nhà liền kề 15/30A đường Siêu Hải, Phường Cửa Nam, TP Vinh.
🌐 website: https://duhoconta.com/
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây